92 ngành đại học được tuyển sinh lại
Khoa học - công nghệ - Ngày đăng : 16:20, 19/03/2014
Sau quá trình kiểm tra báo cáo rà soát hơn 2.700 ngành đào tạo đại học của 242 cơ sở đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) đã thông báo những ngành chưa đảm bảo điều kiện quy định theo Thông tư 08 bị dừng tuyển sinh nếu không bổ sung đủ đội ngũ giảng viên cơ hữu.
Đồng thời, Bộ cũng đã cảnh báo đối với 136 ngành thuộc 67 cơ sở đào tạo phải khẩn trương kiện toàn đội ngũ giảng viên trong thời hạn từ tháng 1.2014 đến 31.12.2015.
Nếu sau thời hạn cảnh báo mà trường chưa kiện toàn được đội ngũ giảng viên theo quy định chung sẽ bị dừng tuyển sinh. Sau khi thông báo, nhiều trường đã gửi báo cáo giải trình để được xem xét xác nhận đủ điều kiện tiếp tục tuyển.
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ GD-ĐT Mai Văn Trinh cho biết: Riêng đối với ngành nghệ thuật, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản đề nghị Bộ GD-ĐT tiếp tục xem xét các điều kiện đặc thù của một số ngành bị dừng tuyển sinh để xem xét, công nhận đủ điều kiện.
Bộ đã làm việc với đại diện Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về khối ngành nghệ thuật. Quá trình làm việc, hai bên đã thống nhất, các ngành nghệ thuật không đáp ứng được các điều kiện về đội ngũ và bị dừng tuyển sinh là đúng quy định. Đây là thực tế trong đào tạo ở nhiều trường nghệ thuật hiện nay.
Với tình hình thực tế đó, để đảm bảo cho các trường ổn định, không bị gián đoạn đào tạo, có thời gian khắc phục, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đề nghị Bộ GD-ĐT cho phép áp dụng các biện pháp có tính đặc thù để đảm bảo đội ngũ giảng viên trong giai đoạn quá độ.
Bộ GD-ĐT đồng ý áp dụng một số biện pháp đặc thù, không hạ thấp tiêu chuẩn điều kiện về đội ngũ, các biện pháp này chỉ áp dụng trong thời gian quá độ (đến năm 2017).
Sau thời gian quá độ, nếu không đáp ứng được điều kiện chung vẫn bị xử lý dừng tuyển sinh theo đúng quy định. Với việc áp dụng các biện pháp đặc thù mà ngành đào tạo vẫn không đáp ứng điều kiện về đội ngũ, thì chưa cho phép tuyển sinh trở lại.
Các biện pháp có tính đặc thù khi xem xét tính là giảng viên cơ hữu đối với: giảng viên có trình độ ThS, TS, PGS, GS đã nghỉ hưu (ký hợp đồng dài hạn với 1 trường duy nhất); các ThS, TS, PGS, GS đang làm việc tại các cơ quan chuyên môn khác có hợp đồng làm giảng viên tại trường (ký với một trường duy nhất), tỉ lệ được tính tối đa bằng 50% giảng viên cơ hữu, tùy theo thời gian cho phép tham gia giảng dạy của thủ trưởng cơ quan đang làm việc; các giảng viên có chuyên môn gần với ngành đào tạo và phải có ít nhất 2 công trình nghiên cứu thuộc ngành đào tạo (chỉ được tính là giảng viên cơ hữu trong một ngành đào tạo).
Các điều kiện đặc thù này chỉ có thời hạn đến năm 2017 (Công văn số 831/BGDĐT-GDĐH ngày 27.2.2014 trả lời đồng ý đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Cơ sở đào tạo phải cung cấp đầy đủ và chịu trách nhiệm về các minh chứng về việc đã đảm bảo điều kiện đội ngũ giảng viên cơ hữu theo quy định khi áp dụng biện pháp đặc thù.
Kết quả kiểm tra, rà soát đối với ngành nghệ thuật sau khi áp dụng các biện pháp đặc thù trên cơ sở đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số ngành được tuyển sinh 30 ngành; số ngành vẫn chưa được tuyển sinh 13 ngành.
Bộ GD-ĐT sẽ triển khai rà soát kiểm tra các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, đưa thành hoạt động thường xuyên; tiếp tục tiến hành kiểm tra báo cáo của các trường (hậu kiểm) và xử lý nghiêm theo quy định; công khai danh danh sách giảng viên cơ hữu của các trường để xã hội, tập thể giảng viên, người học biết và cùng giám sát.
Danh sách gồm 30 ngành nghệ thuật thuộc 13 cơ sở đào tạo được tuyển sinh trở lại trong năm 2014:
TT | Cơ sở đào tạo | TT | Ngành đào tạo | |
Nhạc viện TP.HCM | Sư phạm âm nhạc | |||
Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Thiết kế Đồ họa | |||
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | Hội họa | |||
Gốm | ||||
Thiết kế Công nghiệp | ||||
Đại học Mỹ thuật TP HCM | Điêu khắc | |||
Thiết kế đồ họạ | ||||
Đồ họa | ||||
Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật | ||||
Đại học Sư phạm Hà Nội | 10. | Sư phạm Mỹ thuật | ||
Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội | 11. | Biên kịch Sân khấu | ||
12. | Đạo diễn Điện ảnh – Truyền hình | |||
13. | Biên kịch Điện ảnh – Truyền hình | |||
14. | Thiết kế mỹ thuật Sân khấu – Điện ảnh | |||
15. | Lý luận và Phê bình điện ảnh, Truyền hình | |||
16. | Lý luận và Phê bình Sân khấu | |||
17. | Quay phim | |||
18. | Biên đạo múa | |||
19. | Diễn viên sân khấu kịch hát | |||
20. | Đạo diễn Sân khấu | |||
Đại học Nguyễn Trãi | 21. | Thiết kế đồ họa | ||
Học viện Âm nhạc Huế | 22. | Thanh nhạc | ||
23. | Sư phạm Âm nhạc | |||
24. | Âm nhạc học | |||
Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM | 25. | Đạo diễn Điện ảnh truyền hình | ||
10. | Đại học Kiến trúc TP.HCM | 26. | Thiết kế thời trang | |
27. | Thiết kế đồ họa | |||
11. | Đại học Sài Gòn | 28. | Sư phạm Mỹ thuật | |
12. | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 29. | Thiết kế thời trang | |
13. | Trường ĐH Hoa Sen | 30. | Thiết kế thời trang |