Nhiều trường đại học cho sinh viên nhập học qua online hoặc trực tiếp từ hôm nay, trong khi có trường để đến giữa tháng 9.
Theo kế hoạch của Bộ Giáo dục - Đào tạo, chậm nhất 17 giờ ngày 27.8, tất cả thí sinh trúng tuyển phải hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của bộ.
Cùng với đó, các em cần làm thủ tục nhập học tại các trường theo hướng dẫn riêng. Tùy từng trường, hình thức nhập học có thể là trực tuyến hoặc trực tiếp. Cũng có trường yêu cầu thí sinh nộp hồ sơ trực tuyến trước, sau đó đến trường làm thủ tục, như Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông, Đại học Sài Gòn, Sư phạm TP.HCM, Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
Một số trường tổ chức nhập học từ ngày 21.8 như Đại học Công nghiệp Hà Nội, Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Kinh tế TP.HCM.
Nhìn chung, hầu hết trường tổ chức nhập học trong tháng 8. Một số ít trường để thủ tục này sang tháng 9 như Đại học Dược Hà Nội, Y Dược TP.HCM, Kiến trúc TP.HCM, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Chính sách và phát triển.
Ngoài các giấy tờ cần thiết như giấy báo nhập học, bản công chứng căn cước công dân, giấy khai sinh, lý lịch học sinh - sinh viên, học bạ, bằng tốt nghiệp THPT, các tân sinh viên phải đóng một số khoản phí tạm thu. Mức phổ biến khoảng 10 - 20 triệu đồng.
Lịch nhập học của 50 trường ở Hà Nội và TP.HCM
TT | Trường | Thời gian/hình thức nhập học | Khoản phí tạm thu đầu năm |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 20-27.8 (kê khai hồ sơ trực tuyến) 28-30.8 (nộp hồ sơ và nhập học trực tiếp) | |
2 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông | - Tại Hà Nội: 20.8-5.9 (nhập học trực tuyến) 6-7.9 (nộp hồ sơ và nhập học trực tiếp) - Tại TP.HCM: 20.8-5.9 (nhập học trực tuyến) 6.9 (nộp hồ sơ và nhập học trực tiếp) | |
3 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 20-31.8 (trực tuyến) | |
4 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 22-28.8 (trực tuyến) 30.8 (nộp trực tiếp) | |
5 | Đại học Ngoại thương | 27-30.8 (trực tiếp) | |
6 | Học viện Báo chí và tuyên truyền | 7.9 (trực tiếp) | |
7 | Đại học Thương mại | Trước 17 giờ ngày 6.9 (trực tuyến) | |
8 | Đại học Giao thông vận tải | Trước 27.8 (khai hồ sơ trực tuyến) 5-8.9 (trực tiếp) | |
9 | Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội | Trước 17 giờ ngày 28.8 (trực tuyến) 26-28.8 (trực tiếp) | |
10 | Học viện Tài chính | 25-29.8 (trực tuyến) 6-8.9 (trực tiếp) | |
11 | Đại học Điện lực | 26-28.8 (trực tiếp) | |
12 | Đại học Hà Nội | Trước 17 giờ ngày 29.8 (khai hồ sơ trực tuyến) 28-29.8 (trực tiếp) | |
13 | Đại học Dược Hà Nội | 4-6.9 (trực tiếp) | |
14 | Học viện Ngoại giao | 22-27.8 (trực tuyến) | |
15 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 13-14.9 (trực tiếp) | 9-9,5 triệu |
16 | Đại học Công đoàn | 29-30.8 (trực tiếp) | 8 triệu |
17 | Đại học Thủy lợi | 22-25.8 (trực tuyến) 26-30.8 (trực tiếp) | |
18 | Học viện Ngân hàng | 23-25.8 (trực tiếp) | 14,3-31,7 triệu |
19 | Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội | 19-22.8 (trực tuyến) 23-25.8 (trực tiếp) | |
20 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | Trước 17 giờ ngày 24.8 (trực tuyến) 24.8 (trực tiếp) | Gần 6,5 triệu |
21 | Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | 25.8 (trực tiếp) | |
22 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 24.8 (trực tiếp) | 8 triệu |
23 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 27.8 (trực tiếp) | Khoảng 5 triệu |
24 | Đại học Y Hà Nội | 22-31.8 (trực tuyến) 6.9 (trực tiếp) | 9-29 triệu |
25 | Đại học Y tế công cộng | 24-27.8 (trực tiếp) | 11,4-22,3 triệu |
26 | Học viện Y dược học cổ truyền | 10-13.9 (trực tiếp) | |
27 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 23-28.8 (trực tuyến) | 10,5 triệu |
28 | Học viện Chính sách và phát triển | 16.9 (trực tiếp) | |
29 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 21-22.8 (trực tiếp) | 11,8 triệu |
30 | Đại học Mỹ thuật công nghiệp | 26-27.8 (trực tiếp) | |
31 | Học viện Hàng không Việt Nam | 22-30.8 (trực tiếp) | 15-16 triệu |
32 | Đại học Công thương TP.HCM | 20-27.8 (trực tiếp) | 8,6-20,3 triệu |
33 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 19-27.8 (trực tuyến hoặc trực tiếp) | |
34 | Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM | 26-29.8 (trực tiếp) | |
35 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | 22-27.8 (trực tiếp) | |
36 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 19-24.8 (nhập thông tin trực tuyến) 21-24.8 (trực tiếp) | |
37 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 22-24.8 (trực tiếp) | |
38 | Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 20-21.8 (trực tiếp) | |
39 | Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 21-30.8 (trực tuyến, gửi hồ sơ qua bưu điện) | |
40 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 21-27.8 (trực tuyến) | |
41 | Đại học Sư phạm TP.HCM | 23-28.8 (trực tuyến) 28-30.8 (trực tiếp) | |
42 | Đại học Sài Gòn | 21-27.8 (trực tuyến) 23-27.8 (trực tiếp) | |
43 | Đại học Tài chính - Marketing | 20.8-21.9 (trực tuyến) 5-7.9 (trực tiếp) | |
44 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | 9-11.9 (trực tiếp, cơ sở TP HCM) 17.9 (trực tiếp, cơ sở Cần Thơ, Đà Lạt) | |
45 | Đại học Mở TP.HCM | 19-27.8 (trực tuyến, nộp hồ sơ qua bưu điện) | |
46 | Đại học Luật TP.HCM | 29-30.8 (trực tiếp) | |
47 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 20.8 (trực tuyến) 21-27/8 (trực tiếp) | |
48 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | 28-30.8 (trực tiếp) | |
49 | Đại học Y Phạm Ngọc Thạch | 20-27.8 (trực tuyến) 26-31.8 (trực tiếp) | |
50 | Đại học Y Dược TP.HCM | 4-7.9 (trực tiếp) |