Ước tính TP.HCM năm nay có gần 99.000 học sinh sẽ tốt nghiệp bậc THCS mà chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập chỉ bằng 2/3 so với đầu ra của cấp THCS.
Sở Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) TP.HCM hôm nay (27.4) đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 của các trường tư thục ngoài công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung cấp và cao đẳng trực thuộc trên địa bàn. Đây là thông tin đáng quan tâm cho phụ huynh và các học sinh lớp 9 có sức học khiêm tốn, ít hy vọng trúng tuyển các trường công lập.
Trong năm học này, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, hệ trung cấp trong các trường cao đẳng trực thuộc trên địa bàn TP.HCM là 45.430 chỉ tiêu.
Trước đó, ngày 20.4, Sở GD-ĐT TP.HCM cũng đã công bố quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2021-2022 cho 114 trường loại hình công lập trên địa bàn (gồm trường THPT và trường phổ thông nhiều cấp học). Tổng chỉ tiêu của các trường công lập là 67.000 chỉ tiêu, gồm cả hơn 1.600 chỉ tiêu vào lớp 10 ở hai trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Trần Đại Nghĩa và các trường có lớp chuyên cùng 980 chỉ tiêu vào lớp 10 tích hợp tại 13 trường THPT có tổ chức lớp tích hợp.
Để vào trường công lập của TP.HCM, các học sinh sau khi tốt nghiệp THCS sẽ tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập diễn ra trong 3 ngày, từ 1.6 đến 3.6. Học sinh thi tuyển 3 môn: Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh từng trường và số lượng đăng ký các nguyện vọng cùng điểm xét tuyển, Sở GD-ĐT sẽ xét duyệt và công bố điểm chuẩn của từng trường theo nguyên tắc điểm chuẩn nguyện vọng 2 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 và điểm chuẩn nguyện vọng 3 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 2 không quá 1 điểm.
Việc trúng tuyển của học sinh căn cứ vào 3 nguyện vọng mà học sinh đã đăng ký theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2 và nguyện vọng 3. Điểm xét tuyển của học sinh bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của trường mà học sinh đăng ký nguyện vọng 1 thì sẽ đậu vào trường đó. Nếu không đậu theo nguyện vọng 1, học sinh tiếp tục so sánh điểm xét tuyển với điểm chuẩn vào nguyện vọng 2 rồi đến nguyện vọng 3.
Ước tính TP.HCM năm nay có gần 99.000 học sinh sẽ tốt nghiệp bậc THCS mà chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 công lập chỉ bằng 2/3 so với đầu ra của cấp THCS. Những em rớt trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 hoặc không đăng ký dự thi có thể lựa chọn học tiếp bậc THPT tại các trường tư thục, các trung tâm giáo dục thường xuyên.
45.000 chỉ tiêu cho các trường tư thục, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung cấp và cao đẳng trực thuộc... sẽ đáp ứng đủ nhu cầu học tập của học sinh tốt nghiệp THCS. Ở các trường tư thục, Sở GD-ĐT quy định không được tổ chức thi tuyển dưới bất kỳ hình thức nào. Chỉ có điều, ở các trường tư thục chất lượng cao thì học phí cao hơn rất nhiều. Có thể xem học phí theo bảng dưới đây:
STT | Trường | Quận, huyện, TP | Chỉ tiêu | Học phí (đơn vị: triệu đồng/tháng) | ||
Nội trú | Bán trú | Hai buổi một ngày | ||||
1 | THPT An Dương Vương | Thủ Đức | 315 | 4,5 | 2,65 | 2,85 |
2 | THPT Bách Việt | Thủ Đức | 150 | 5,23 | 1,65 | 1,65 |
3 | THCS-THPT Hoa Sen | Thủ Đức | 810 | 3 | 1, 17 | 1,5 |
4 | TH- THCS - THPT Emasi Vạn Phúc | Thủ Đức | 120 | - | 3,85 | 22,68 |
5 | Song ngữ Quốc tế Horizon | Thủ Đức | 40 | 7,5 | 1,3 | 25 |
6 | TH - THCS - THPT Ngô Thời Nhiệm | Thủ Đức, Gò Vấp | 920 | 1,7 | - | 3,2 |
7 | Hệ trung cấp Cao đẳng công nghệ Thủ Đức | Thủ Đức | 270 | 5,5 triệu/học kỳ | ||
8 | THCS - THPT Đăng Khoa | 1, Phú Nhuận | 225 | 4,05 | 1,36 | 2,18 |
9 | TH - THCS - THPT Quốc tế Á Châu | 1, 3, Bình Thạnh, Tân Bình, Thủ Đức | 865 | 16,6 | ||
10 | TH - THCS - THPT Úc Châu | 3 | 22 | 4,94 (một buổi) | ||
11 | THCS - THPT An Đông | 5 | 225 | 0,8 | 1,8 | |
12 | THPT Thăng Long | 5, Gò Vấp | 420 | 2,5 | 0,8 | 1,55 |
13 | THPT Văn Lang | 5 | 90 | 1,9 | 2,7 | |
14 | THCS- THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | 5, Phú Nhuận | 200 | 5,2 | 1,3 | 3,9 |
15 | THCS - THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 5 | 300 | 3,8 | 1,3 | 2,2 |
16 | THPT Quốc Trí | 6 | 240 | 3,87 | 1,45 | 2,6 |
18 | THCS - THPT Phan Bội Châu | 6 | 105 | 2,8 | 1,8 | 0,95 |
19 | THCS - THPT Đinh Thiện Lý | 7 | 216 | 14 (hai buổi, bán trú) | ||
20 | THCS - THPT Sao Việt | 7 | 200 | - | - | - |
21 | THCS - THPT Đức Trí | 7 | 520 | 4,74 | 1,61 | 3,61 |
22 | TH - THCS -THPT Quốc tế Canada | 7 | 125 | 31,5 (hai buổi) | ||
23 | TH - THCS -THPT Emasi Nam Long | 7 | 48 | 3,5 | 21 | |
24 | TH - THCS -THPT Hoàng Gia | 7, Bình Thạnh | 180 | - | 2,5 | 12,5 |
25 | TH - THCS -THPT Vạn Hạnh | 10 | 390 | - | - | 2,45 |
26 | THCS - THPT Duy Tân | 10 | 120 | 3,9 | 1 | 2,7 |
27 | TH - THCS -THPT Việt Úc | 7, 10, Phú Nhuận, Gò Vấp, Thủ Đức | 576 | 36,9 44,6 (tích hợp) | ||
28 | TH - THCS -THPT Hòa Bình | 10, Tân Phú | 325 | - | 1,2 | 2 |
29 | TH - THCS -THPT Trương Vĩnh Ký | 11, Tân Bình | 988 | 4,55 | 1,55 | 2,85 |
30 | THPT Việt Âu | 12 | 630 | 1,4 | 0,35 | 2,3 |
31 | THCS - THPT Hoa Lư | 12 | 120 | 2,61 | 1,4 | 2,4 |
32 | THCS - THPT Lạc Hồng | 12 | 770 | 2,9 | 1 | 1,8 |
33 | THCS - THPT Bạch Đằng | 12 | 150 | 2,8 | 0,8 | 1,7 |
34 | THCS - THPT Ngọc Viễn Đông | 12 | 350 | 3 | 1 | 1,6 |
35 | THCS - THPT Phùng Hưng | 12 | 180 | 4 | 2 | 2 |
36 | TH - THCS - THPT Mỹ Việt | 12 | 180 | 3,01 | 2,05 | - |
37 | TH - THCS - THPT Tuệ Đức | 12 | 80 | - | 1,7 | 7,5 (một buổi) |
38 | THPT Việt Mỹ Anh | Tân Bình | 100 | 6,5 | 2,7 | 10,76 |
39 | THPT Thủ Khoa Huân | Tân Bình | 180 | 3 | 1 | 1,8 |
40 | THCS - THPT Nguyễn Khuyến | Tân Bình, Thủ Đức | 1.035 | 3,37 | 1,75 | 3,12 |
41 | THCS - THPT Việt Thanh | Tân Bình | 120 | 4,25 | 1,4 | 1,8 |
42 | THCS - THPT Bác Aí | Tân Bình | 100 | 4,3 | 1,5 | 5 |
43 | THCS - THPT Thái Bình | Tân Bình | 120 | 5,7 | 2 | 4,8 |
44 | THCS - THPT Hai Bà Trưng | Tân Bình | 150 | 2,3 | 0,4 | 2 |
45 | TH - THCS - THPT Thanh Bình | Tân Bình | 600 | 4,7 | 1,7 | 2,7 |
46 | TH - THCS - THPT Thái Bình Dương | Tân Bình | 16 | - | 4,2 | 8,69 |
47 | TH - THCS - THPT Việt Mỹ | Tân Bình | 60 | - | 7,06 | 13,8 |
48 | THPT Nhân Việt | Tân Phú | 720 | - | 1,46 | 1,9 |
49 | THPT Minh Đức | Tân Phú | 350 | 4,56 | 2,37 | 1,45 |
50 | THPT Vĩnh Viễn | Tân Phú | 280 | 3,8 | 1,2 | 2,4 |
51 | THPT Thành Nhân | Tân Phú, Gò Vấp | 550 | - | - | 2,2 |
52 | THCS - THPT Khai Minh | Tân Phú | 120 | 3,9 | 1,2 | 1,8 |
53 | THCS - THPT Nhân Văn | Tân Phú | 240 | - | - | 2,4 |
54 | THCS - THPT Trí Đức | Tân Phú | 665 | - | - | 1,34 |
55 | THCS - THPT Hồng Đức | Tân Phú, Thủ Đức | 430 | 4,08 | 1,3 | 2,49 |
56 | THCS - THPT Trần Cao Vân | Tân Phú, 12, Gò Vấp | 1.560 | 3,7 | 1 | 1,9 |
57 | THCS - THPT Đinh Tiên Hoàng | Tân Phú | 90 | 4,05 | 1,41 | 2,35 |
58 | THCS - THPT Nam Việt | Tân Phú, 12, Gò Vấp | 1.200 | 4,02 | 1,73 | 1,27 |
59 | TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông | Tân Phú | 810 | 3,35 | 1,75 | 3,03 |
60 | TH - THCS - THPT Quốc Văn Sài Gòn | Tân Phú | 300 | 1,65 | 0,6 | 0,78 |
61 | TH- THCS - THPT Mùa Xuân | Bình Thạnh | 75 | - | 2,73 | 26 |
62 | TH- THCS - THPT Vinschool | Bình Thạnh | 480 | - | 2 | 8,5 18 (tích hợp) |
63 | TH- THCS - THPT Anh Quốc | Bình Thạnh | 75 | - | 3 | 15 |
64 | TH- THCS - THPT Quốc Tế | Phú Nhuận | 40 | 12,28 | 4,32 | 13 |
65 | TH- THCS - THPT Việt Anh | Phú Nhuận | 220 | 19,4 | 16,3 | 13,3 |
66 | THPT Hưng Đạo | Phú Nhuận | 105 | - | 1 | 1,8 |
67 | THCS - THPT Hồng Hà | Gò Vấp, Tân Bình | 1.000 | 5,42 | 3,3 | 2,45 |
68 | THCS - THPT Phạm Ngũ Lão | Gò Vấp | 324 | 5,6 | 2,5 | 1,6 |
69 | THPT Lý Thái Tổ | Gò Vấp | 350 | 1,8 | 0,6 | 1,9 |
70 | TH - THCS - THPT Nguyễn Tri Phương | Gò Vấp | 100 | 3,1 | 0,6 | 1,9 |
71 | THPT Việt Nhật | Gò Vấp | 150 | 4,2 | 1,6 | 3,3 |
72 | TH- THCS - THPT Nam Mỹ | Gò Vấp | 60 | - | - | 18,5 |
73 | THPT Phú Lâm | Bình Tân | 400 | - | 0,8 | 1,5 |
74 | THPT Trần Nhân Tông | Bình Tân | 200 | 4,1 | 1,1 | 2,1 |
75 | THCS - THPT Phan Chu Trinh | Bình Tân | 800 | 3,12 | 1,06 | 2,04 |
76 | THCS - THPT Ngôi Sao | Bình Tân | 160 | 7,36 | 5,81 | 5,36 |
77 | TH- THCS - THPT Trí Tuệ Việt | Bình Tân | 70 | - | 0,4 | 3,5 |
78 | TH- THCS - THPT Chu Văn An | Bình Tân | 210 | 0,9 | 0,5 | 1,8 |
79 | TH- THCS - THPT Quốc tế Bắc Mỹ | Bình Chánh | 40 | 10 | 1,8 | 53 |
80 | TH- THCS - THPT Albert Einstein | Bình Chánh | 100 | 20,2 |